Cách chia động từ (V), tính từ (な), danh từ, tính từ ( い)ở thể ngắn
Thể ngắn sẽ có 3 loại :
Thể ngắn của động từ (V)
Thể ngắn của danh từ và tính từ <な>
Thể ngắn của tính từ <い>
1 - ĐỘNG TỪ
Khẳng định hiện tại:
V(ます) -----------> V (じしょけい)
Ví dụ:
はなします -----------------> はなす (nói)
話します -----------------> 話す
たべます ------------------> たべる (ăn)
食べます ----------------- > 食べる
べんきょうします -------------> べんきょうする (học)
勉強します -------------> 勉強する
Phủ định hiện tại:
V(ません) ----------> V(ない)
Ví dụ:
はなしません ----------------> はなさない (không nói)
話しません ----------------> 話さない
たべません ----------------> たべない (không ăn)
食べません --------------- > 食べない
べんきょうしません --------------> べんきょうしない (không học)
勉強しません --------------> 勉強しない
Khẳng định quá khứ:
V(ました) -------------> V(た)
Ví dụ:
はなしました -----------------> はなした (đã nói)
話しました -----------------> 話した
たべました -----------------> たべた (đã ăn)
食べました -----------------> 食べた
べんきょうしました -----------> べんきょうした (đã học )
勉強しました -----------> 勉強した
Phủ định quá khứ:
V(ませんでした) --------> V(なかった)
Ví dụ:
はなしませんでした -------------> はなさなかった (đã không nói)
話しませんでした -------------> 話さなかった
たべませんでした ---------------> たべなかった (đã không ăn)
食べませんでした ---------------> 食べなかった
べんきょうしませんでした ------------> べんきょうしなかった (đã không học)
勉強しませんでした ------------> 勉強しなかった
2 - DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ <な> có cách chia giống nhau.
Khẳng định hiện tại:
Danh từ (tính từ <な>) + (です) -------------> Danh từ (tính từ <な>) + (だ)
Ví dụ:
あめです ----------------> あめだ (mưa)
雨です ----------------> 雨だ
しんせつです -------------> しんせつだ (tử tế)
親切です -------------> 親切だ
Phủ định hiện tại:
Danh từ (tính từ <な>) + (じゃありません) --------->
Danh từ (tính từ <な>) + (じゃない)
Ví dụ:
あめじゃありません ---------------> あめじゃない (không mưa)
雨じゃありません ---------------> 雨じゃない
しんせつじゃありません --------------> しんせつじゃない (không tử tế)
親切じゃありません --------------> 親切じゃない
Khẳng định quá khứ:
Danh từ (tính từ <な>) + (でした)------> Danh từ (tính từ <な>) + (だった)
Ví dụ:
あめでした ----------------> あめだった (đã mưa)
雨でした ---------------> 雨だった
しんせつでした ------------> しんせつだ (đã tử tế)
親切でした ------------> 親切だ
Phủ định quá khứ:
Danh từ (tính từ <な>) + (じゃありませんでした) --------->
Danh từ (tính từ <な>) + (じゃなかった)
Ví dụ:
あめじゃありませんでした -------------> あめじゃなかった (đã không mưa)
雨じゃありませんでした -------------> 雨じゃなかった
しんせつじゃありませんでした ---------> しんせつじゃなかった (đã không tử tế)
親切じゃありませんでした ----------> 親切じゃなかった
3 - TÍNH TỪ <い>
Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ です thôi. Và chia theo bình thường
Ví dụ:
たかいです ------------> たかい : (cao)
高いです ------------> 高い
たかくないです ----------> たかくない : không cao
高くないです ----------> 高くない
たかかったです ----------> たかかった : đã cao
高かったです ----------> 高かった
たかくなかったです -----------> たかくなかった : đã không cao
高くなかったです -----------> 高くなかった
Một số điểm cần chú ý:
- Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng)
Ví dụ:
NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI
はなします ---------------> はなす↑ (nói )
話します ---------------> 話す↑
- Câu hỏi 何ですか -